Potraviny
Recepty
Aktivity
1
Nhập thông tin của bạn
Nữ
Nam
Năm sinh
Chiều cao
cm
Trọng lượng
kg
Vận động
Ít vận động
Nghề nghiệp ít vận động, không chơi thể thao.
Vận động nhẹ
Thỉnh thoảng vận động và tập luyện 1-2 ngày một tuần.
Vận động vừa phải
Thỉnh thoảng vận động và tập luyện 3-5 ngày một tuần.
Vận động tích cực
Vận động thường xuyên và tập luyện 6-7 ngày một tuần.
Rất tích cực
Tập thể dục 5 lần một tuần.
Cực kỳ năng động
Tập thể dục ít nhất 6 lần một tuần.
Mỡ cơ thể
info_outline Giữ giá trị mặc định hoặc, để tính toán chính xác hơn, nhập số đo của bạn bên dưới.
%
Số đo Tùy chọn
Tỷ lệ vòng eo và hông giúp xác định loại hình cơ thể, phân bố mỡ và nguy cơ tiềm ẩn.
Vòng cổ
cm
Vòng eo
cm
Vòng hông
cm
2
Kết quả của bạn
Trao đổi chất cơ bản của
Giải thích
{{(basal.kcal | number: 0).replace(',', ' ')}} KCAL = {{(basal.kj | number: 0).replace(',', ' ')}} KJ
Chỉ số BMI
Giải thích
{{bmi.value}}
Thiếu cân Trọng lượng trung bình Quá cân Béo phì cấp 1 Béo phì cấp 2 Béo phì cấp 3
Chỉ số WHR
Giải thích
{{whr | number: 2}} ?
Kiểu ký tự ngoại vi Loại hình cơ thể cân đối Loại hình cơ thể trung tâm Loại hình cơ thể có nguy cơ Hãy điền vào vòng cổ, vòng eo và vòng mông trước tiên.
Mỡ tích tụ chủ yếu ở hông và mông của bạn. Không gây ra nguy cơ sức khỏe lớn. Loại hình cơ thể này chủ yếu là do yếu tố di truyền. Mỡ tích tụ đều trên cơ thể bạn. Từ góc độ sức khỏe (liên quan đến việc phân bố mỡ trên cơ thể), loại hình cơ thể này được coi là lý tưởng và không có nguy cơ bệnh tật lớn hơn. Mỡ tích tụ nhiều hơn ở bụng của bạn. Mặc dù vòng eo nhỏ hơn so với vòng mông, nhưng nguy cơ mắc các bệnh tật tăng lên. Bạn có dư mỡ ở vùng bụng. Béo phì loại táo là một yếu tố rủi ro cho các bệnh tim mạch, đột quỵ, cao huyết áp hoặc tiểu đường loại 2.
In kết quả
3
Mục tiêu của bạn
Tôi muốn
Giảm cân
Xây dựng cơ bắp
Trở nên khỏe mạnh
Trọng lượng mục tiêu
kg
Lượng calo khuyến nghị hàng ngày
{{(target.kcal | number: 0).replace(',', ' ')}} KCAL = {{(target.kj | number: 0).replace(',', ' ')}} KJ
fiber_manual_record Đạm Protein
fiber_manual_record Carbohydrat
fiber_manual_record Chất béo
fiber_manual_record Chất xơ
{{(DDD.protein | number:0).replace(',', ' ')}} g
{{(DDD.carbohydrate | number:0).replace(',', ' ')}} g
{{(DDD.fat | number:0).replace(',', ' ')}} g
{{(DDD.fiber | number:0).replace(',', ' ')}} g
{{(DDDPercent[0] | number:0).replace(',', ' ')}}%
{{(DDDPercent[1] | number:0).replace(',', ' ')}}%
{{(DDDPercent[2] | number:0).replace(',', ' ')}}%
{{(DDDPercent[3] | number:0).replace(',', ' ')}}%
info

Giải thích

Trao đổi chất cơ bản của Sự trao đổi chất cơ bản (BMR) là năng lượng mà cơ thể của bạn phải sản sinh ra để hỗ trợ tất cả các chức năng sống trong trạng thái tĩnh lặng, tức là không có bất cứ hoạt động hàng ngày nào.
Chỉ số BMI Chỉ số trọng lượng cơ thể, thường được viết tắt là BMI (tiếng Anh là Body Mass Index) là số được sử dụng để cho thấy cơ thể thiếu cân, bình thường, quá cân hay béo phì.
Chỉ số WHR Tỷ lệ vòng eo và hông (WHR), là một con số giúp xác định loại hình cơ thể bạn thuộc loại nào, cách phân bố mỡ trên cơ thể của bạn và nguy cơ sức khỏe đi kèm.
Dinh dưỡng đa lượng Các chất dinh dưỡng chính mà chúng ta nhận từ chế độ ăn uống và quan trọng cho hoạt động của cơ thể. Đó là protein, carbohydrate và chất béo.
pie_chart

Giải thích chi tiết về sự tính toán của máy tính lượng ca-lo

Tính toán sự trao đổi chất cơ bản Đây là sự tính toán giá trị năng lượng mà cơ thể sản sinh ra lúc nghỉ ngơi. Tức là năng lượng tiêu thụ khi chúng ta không làm gì thậm chí cũng không tiêu hóa. Việc tính toán thực hiện theo công thức Mifflin-St. Jeor. Nếu dùng để tính toán cho người có chỉ số BMI bình thường (tức là chỉ số trong phạm vi 19 – 25) khi không biết tỷ lệ mỡ trong cơ thể, thì công thức này là chính xác nhất. Đối với người có chỉ số BMI khác thường thì chúng ta sử dụng công thức Katch-Mcardle tính cả lượng mỡ của cơ thể. Mifflin-St. Jeor
  • (nam) BMR = 10W + 6.25H - 5A + 5
  • (nữ) BMR = 10W + 6.25H - 5A - 161
Katch-Mcardle
  • (nam, nữ) BMR = 370 + 21.6(1 - F)W
Giải thích:
  • W (weight) là trọng lượng cơ thể tính bằng kg
  • H (height) là chiều cao cơ thể tính bằng cm
  • A (age) là tuổi
  • F (fat) là mỡ trong cơ thể tính theo %
Nhập số liệu quan trọng để tính toán Ngoài ra, trong quá trình tính toán bạn có thể đưa ra mức độ vận động của cơ thể (ít vận động, vận động nhẹ, vận động vừa phải, vận động tích cực, vận động rất tích cực, không vận động) và mục đích đề ra (giảm cân – giảm 15% tổng lượng calo, tăng cơ bắp – tăng thêm 10% tổng lượng calo, cơ thể vừa vặn – không thay đổi tính toán).
Dinh dưỡng đa lượng Tổng tỉ lệ các chất dinh dưỡng đa lượng trong lượng calo hấp thụ từ thực phẩm được phân chia chính là dựa trên cơ sở mục tiêu mà bạn muốn đạt. Chúng tôi đã tham khảo hàng chục nguồn đánh giá từ Tổ chức y tế thế giới, cũng như theo gợi ý của các chuyên gia trong lĩnh vực thể dục, thể thao (fitness) và giảm cân, để thiết lập giá trị chính xác nhất có thể:
  • Cơ thể vừa vặn - đạm protein 25%, carbohydrat 47% và chất béo 28%
  • Giảm cân - đạm protein 28%, carbohydrat 43% và chất béo 29%
  • Tăng cơ bắp - đạm protein 25%, carbohydrat 49% và chất béo 26%
Những giá trị này được thiết lập cho một cơ thể khỏe mạnh. Ví dụ đối với những người mắc bệnh thận thì cần giảm lượng đạm protein. Trong trường hợp có bất kỳ vấn đề gì về sức khỏe, bạn hãy tư vấn về cách tính toán cuả chúng tôi với bác sĩ chuyên môn.
čeština
deutsch
english
espanol
le français
hrvatski
italiano
magyar
polski
português
slovenčina
türkiye
việt nam
Український
русский
Ελλάδα